Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
BestBond EP752
Epoxy kết nối bê tông cũ – mới, hai thành phần
Ứng dụng
Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với: bê tông đã đóng rắn, gạch, đá, thép, hoặc các chất liệu xây dựng khác.
Sản phẩm này cũng được dùng để trám các vết nứt chân chim , và dùng như lớp bảo vệ cho các bộ phận kết cấu thép ...
Tải về
BestBond EP752- BestBond EP752 là chất kết dính epoxy hai thành phần, có độ nhớt thích hợp, là sự kết hợp giữa nhựa epoxy và các khoáng silicate chọn lọc đặc biệt để tạo nên những tính chất cơ hóa lý ưu việt.
- Với độ nhớt thích hợp, cho phép thi công dễ dàng, nhanh chóng đối với các bề mặt kết nối bê tông cũ và mới, tiết kiệm thời gian một cách đáng kể.
BestBond EP752 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ kéo của bê tông rất nhiều. Ngoài ra nó còn có các ưu điểm khác:
- Dễ thi công
- Không dung môi, không bị tác động bởi độ ẩm
- Thi công ở nhiệt độ thấp
- Cường độ kéo cao
Đóng gói: 1; 5 kg/ bộ.
Thời gian bảo quản: 12 tháng khi chưa mở và lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát và nhiệt độ môi trường trên 00C và dưới 350C
Màu sắc: Xám nhạt.
Khối lượng riêng:
- Thành phần A: 1.7 kg/lít (25oC)
- Thành phần B: 1.03 kg/lít (25oC)
- Thành phần A+B: 1.37 kg/lít (25oC)
Hàm lượng chất khô: 100 %
Môi trường thi công:
- Nhiệt độ tối thiểu: + 20oC (Trên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC)
- Nhiệt độ tối đa: + 35oC
- Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80%
Kháng hóa chất: Chịu được nước, dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu và nhiều hóa chất khác.
Độ bền cơ học: Gia cường cường độ bám dính giữa bề mặt bê tông cũ-bê tông mới, bề mặt cốt thép và bê tông mới.
Tỷ lệ pha trộn: Thành phần A: Thành phần B = 1:1 (Theo trọng lượng)
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ môi trường |
+20oC |
+25oC |
+30oC |
+35oC |
Thời gian cho phép |
90 phút |
75 phút |
40 phút |
25 phút |
Chỉ tiêu cơ lý (sau 07 ngày bảo dưỡng):
Cường độ nén: >= 75 MPa
Cường độ uốn: >= 30 MPa
Cường độ kéo: >= 20 MPa
Cường độ kết nối: Lớn hơn cường độ kéo bê tông.
Thép: 18 - 20 MPa (10 ngày, 300C, độ ẩm môi trường 65%).
Điều kiện bề mặt:
- Bề mặt phải sạch, không đọng nước, và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi bẩn, ba-vớ phải được loại bỏ bằng dụng cụ cơ khí (Ví dụ: như máy phun cát).
- Các cốt thép, bu lông chờ phải làm sạch các rỉ sét, bụi bẩn bằng bàn chải sắt hoặc phun cát.
Trộn:
- Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng máy trộn điện hoặc cần trộn vận hành bằng khí nén có tốc độ 300 đến 600 vòng/phút.
- Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu (hỗn hợp đồng nhất về màu sắc).
Thi công: - Dùng bay thép hoặc các dụng cụ thích hợp trám đầy các rãnh đục hoặc các lỗ hổng của bề mặt cần sửa chữa. Đối với các bề mặt thẳng đứng hoặc các mặt dưới của trần thì chiều dày tối đa cho mỗi lớp không quá 5 mm nhằm tránh hiện tượng võng của vật liệu.
Lưu ý:Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian cho phép thi công.
Thi công:
- Sau khi trộn thi công bằng chổi cứng hoặc ru-lô lông ngắn quét mạnh tay hỗn hợp lên bề mặt bê tông cũ đã được vệ sinh và chuẩn bị trước.
- Đối với bề mặt ẩm phải đảm bảo bề mặt không được đọng nước và phải được phủ kín BestBond EP752 hoàn toàn.
- Đổ lớp bê tông mới trong thời gian lớp BestBond EP752 còn ướt và chưa đóng rắn.
Vệ sinh:
- Dùng nước và xà phòng làm sạch dụng cụ ngay lập tức sau khi sử dụng và trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn. Nếu vật liệu đã đóng rắn, chỉ có thể vệ sinh dụng cụ bằng các biện pháp cơ học thích hợp.
An toàn:
- Cả hai thành phần không thuộc loại nguy hiểm, tuy nhiên có thể gây dị ứng da khi tiếp xúc lâu với sản phẩm.
- Nên mang găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ lao động khi sử dụng sản phẩm.
- Trong trường hợp sản phẩm bị văng vào mắt, miệng, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp.
- Tránh xa tầm với trẻ em và các vật dụng sinh hoạt gia đình.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405