Nền sàn & Chất phủ bề mặt
HardRock
Chất làm cứng nền sàn, không kim loại, gốc vô cơ
Ứng dụng
- HardRock dùng để gia cố bề mặt nền, sàn và các tấm bê tông nhằm làm tăng khả năng chịu mài mòn, chống trầy xướt, giảm khả năng phát sinh bụi bề mặt trong quá trình sử dụng cho các hạng mục: nền, sàn nhà kho, xưởng sản xuất, garage, bãi đậu xe, bến tàu...
Tải về
HardRock- HardRock là hardener dạng bột trộn sẵn, không kim loại, gốc vô cơ, được làm từ các hạt oxit silic có độ cứng cao, các polymer, hóa chất chuyên dụng và xi măng portland.
- Chế biến sẵn dễ sử dụng, chất lượng cao, ổn định.
- Khả năng chống mài mòn cao.
- Giảm tối đa khả năng phát sinh bụi.
- Tăng cao khả năng chịu va đập.
- Tăng khả năng kháng dầu mỡ.
- Tăng cao độ bóng bề mặt nền, sàn.
Thông số kỹ thuật
Cường độ nén: |
≥ 65 MPa ở tuổi 28 ngày. |
Độ cứng cốt liệu Mohs: |
≥ 7 (Xây xát thép) |
Kháng hóa chất: |
HardRock khi đã bảo dưỡng xong sẽ cứng như đá tạo nên bề mặt đặc chắc, tăng khả năng kháng dầu mỡ. Tuy nhiên, sản phẩm sẽ có những điểm hạn chế về mặt kháng hóa chất như các sản phẩm gốc ximăng khác. |
Dạng tồn tại: |
Bột khô. |
Màu sắc: |
Xám tự nhiên, xám trắng, xanh |
Khối lượng thể tích: |
1.4 kg/lít |
Đóng gói: |
25 kg/bao (bao giấy craft nhiều lớp, có lớp PE chống ẩm). |
Định mức sử dụng: |
· 3.0 - 3.5 kg/m2 cho khu vực đi bộ. · 4.0 - 4.5 kg/m2 cho khu vực chịu tải trọng vừa. · 5.0- 5.5 kg/m2 cho khu vực chịu tải trọng nặng. |
Thời gian chờ đưa vào sử dụng:
|
Tùy vào nhiệt độ môi trường xung quanh và loại xi măng, phụ gia sử dụng trong bê tông mà thời gian đưa công trình vào sử dụng có thể thay đổi. Tuy nhiên, ở điều kiện thông thường thời gian đưa công trình vào sử dụng cho các điều kiện khác nhau như sau: · Cho đi bộ: 2 ¸ 3 ngày. · Cho xe tải trọng nhẹ: 7 ¸ 10 ngày. · Cho lưu thông bình thường: 28 ngày. |
Thi công:
Chuẩn bị:
Bê tông thiết kế phải có đặc tính kỹ thuật hợp với mục đích sử dụng. Khi thi công bê tông, công tác đầm dùi và làm phẳng bề mặt phải thực hiện đúng yêu cầu.
Thực hiện:
HardRock nên được rải thành hai lớp bằng tay. Thông thường khoảng 2/3 lượng HardRock được sử dụng cho lớp thứ nhất, lượng còn lại dùng cho lớp thứ hai.
Ngay khi lượng nước tách ra trên bề mặt bê tông bắt đầu khô và bê tông chuyển sang trạng thái dẻo (trước khi bắt đầu ninh kết) tiến hành xoa sơ bộ nhằm tạo độ phẳng cho bề mặt đồng thời hạn chế tối đa việc lẫn vữa xi măng bê tông lên bề mặt HardRock sau này.
Sau khi xoa sơ bộ xong, tiếp tục rải đều lớp thứ nhất lên bề mặt bê tông.
Chờ đến khi HardRock hút đủ lượng hơi ẩm từ bê tông, & trở nên sậm màu và bê tông đạt độ dẻo quánh cần thiết, không bị lún sâu, dùng máy xoa tốc độ thấp với lưỡi xoa có góc nghiêng tối thiểu xoa ép lớp bột HardRock xuống bề mặt bê tông cho đến khi xuất hiện lớp vữa ướt đều trên bề mặt.
Nên rải HardRock trước ở những khu vực mau khô như: chân cột, chân tường, cửa ra vào, cửa sổ...
Tiếp tục thực hiện việc rải lớp thứ hai ngay sau khi xoa xong lớp trước. Tuy nhiên, cần phải rải bù cho các khu vực bị thiếu của lớp thứ nhất nhằm đảm bảo cho bề mặt được phủ kín và đều màu. Việc xoa cũng được tiến hành như lớp thứ nhất tuy nhiên cần điều chỉnh tốc độ quay và độ nghiêng của lưỡi xoa cho phù hợp.
Xoa bóng:
Khi cần độ bóng cao, phải tăng độ nghiêng của lưỡi xao thích hợp và xoa với tốc độ quay cao hơn.
Độ đồng màu, độ bóng và các tính chất cơ lý của sản phẩm phụ thuộc nhiều vào quá trình thi công. Thi công đúng quy trình sẽ cho kết quả công việc cao nhất.
Bảo dưỡng:
Ngay sau thi công, phải tiến hành công tác bảo dưỡng để tránh sự mất nước sớm dẫn đến hiện tượng rạn nứt bề mặt. Nên sử dụng sản phẩm
BestCure để bảo dưỡng để tránh hiện tượng rạn nứt và hoen ố bề mặt.
An toàn:
Nên mang găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ khi sử dụng sản phẩm. Khi bị rơi vào mắt, mũi, miệng phải rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405