Nền sàn & Chất phủ bề mặt
BestPrimer EP602
Sơn lót epoxy, gốc nước, hai thành phần
Ứng dụng
BestPrimer EP602 có độ nhớt thấp, độ thẩm thấu cao nên được dùng để tạo lớp
lót tiếp giáp giữa các loại bề mặt cần bảo vệ và các loại sơn bảo vệ Epoline gốc
epoxy nhằm gia tăng cường độ bám dính.
BestPrimer EP602 có thể áp dụng cho nền, sàn bê tông, lớp trát xi măng, tấm ốp
xi măng sợi, vữa epoxy … dùng cho xưởng sản xuất, nhà kho, gara đậu xe, .
Tải về
BestPrimer EP602BestPrimer EP602 là sơn lót epoxy, gốc nước, hai thành phần, dùng để sơn lót
trước khi ứng dụng các loại sơn epoxy dòng BestCoat nhằm tăng khả năng thẩm
thấu và độ bám dính với bề mặt vật liệu.
- Độ thẩm thấu cao nên có khả năng liên kết bền vững.
- Bám dính tốt các bề mặt xây dựng thông thường, kể kim loại.
- Sử dụng được cho bề mặt có độ ẩm cao.
- Cho phép bề mặt thoát được hơi ẩm trong quá trình đóng rắn.
- Kháng kiềm và kháng ăn mòn xâm thực, kháng hóa chất cao.
- Dễ thi công bằng các dụng cụ như: cọ quét, ru-lô, bình phun áp lực...
- Thời gian cho phép thi công dài, dễ thi công và tiết kiệm vật tư.
- Thân thiện môi trường.
Thông số kỹ thuật:
Đóng gói: |
05; 25kg/bộ. |
Dạng/Màu sắc: |
Chất lỏng nhớt Thành phần A: Trong suốt. Thành phần B: Vàng nhạt. Thành phần A+B: Vàng nhạt, trong suốt khi đóng rắn. |
Lưu trữ: |
Nơi thoáng mát, khô ráo, tránh xa nguồn phát sinh nhiệt hoặc lửa |
Hạn sử dụng |
12 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong thùng nguyên còn niêm kín và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo). |
Khối lượng riêng: |
Thành phần A: 1.10 ± 0.02 kg/lít (25oC) Thành phần B: 1.02 ± 0.02 kg/lít (25oC) Thành phần A+B: 1.03 ± 0.02 kg/lít (25oC) |
Hàm lượng chất khô: |
≥ 40 % (theo trọng lượng) |
Hàm lượng VOC: |
≤ 60 % (theo trọng lượng) |
Mật độ tiêu thụ: |
0.10 ÷ 0.25 kg/m2 cho mỗi lớp (Tùy thuộc tình trạng bề mặt) |
Môi trường thi công: |
Nhiệt độ tối thiểu: +20oC (Tên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC) Nhiệt độ tối đa: +35oC Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80% |
Kháng hóa chất: |
Kháng kiềm, nước, dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu, dung dịch axít loãng, kiềm loãng và nhiều hóa chất khác. |
Độ bền cơ học: |
ăng cường độ bám dính bề mặt. |
Tỷ lệ pha trộn: |
Thành phần A: Thành phần B = 1:4 (Theo trọng lượng) |
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ môi trường | +20oC | +25oC | +30oC | +35oC |
Thời guan cho phép | 150 phút | 100 phút | 60 phút | 40 phút |
Hệ thống phủ:
Đối với bề mặt hấp thụ mạnh và bở nên pha thêm 10% trọng lượng nước sạch
cho lớp thứ nhất và sơn lót tối thiểu 2 lớp trước khi tiến hành sơn phủ các loại
sơn epoxy dòng BestCoat.
Đối với bề mặt phẳng, đặc chắc và có độ nhám trung bình thì chỉ cần sơn lót 1 lớp BestPrimer EP602 sau khi bề mặt đã được làm sạch bằng các biện pháp
thích hợp.
Đối với bề mặt đã được xử lý bằng hardener xoa bóng, nên xử lý bề mặt bằng
BestCorros trước khi ứng dụng BestPrimer EP602.
Điều kiện bề mặt:
Bề mặt phải đạt cường độ tối thiểu (cường độ nén: 20 MPa, cường độ kéo: > 1.5 MPa).
Bề mặt nền phải bằng phẳng, đặc chắc, không đẫm nước, các tạp chất, mảnh vỡ, bụi bẩn phải được vệ sinh đúng yêu cầu.
Trộn:
Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng máy trộn điện hoặc cần trộn vận hành bằng khí nén có tốc độ 300 : 400 vòng/phút
Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu.
Để vật liệu trong thời gian khoảng 05 phút và trộn lại trước khi thi công.
Thi công:
Dùng cọ quét, ru-lô lông ngắn hoặc bình phun áp lực phủ đều BestPrimer EP602 lên toàn bộ bề mặt cần sơn với định mức dao động 0.10 ÷ 0.15 kg/m2/lớp. Khi thi công lớp lót thứ hai hoặc các lớp sơn phủ kế tiếp, phải đảm bảo lớp thứ nhất hoàn toàn khô mặt (không dính tay).
Lưu ý:
Không được thi công quá định mức 0.40 kg/m2 trong mọi trường hợp.
Khu vực thi công phải đảm bảo thông thoáng gió, tránh mưa và ánh nắng chiếu trực tiếp khi vật liệu chưa đóng rắn hoàn toàn.
Không được sử dụng phần vật liệu đã hết thời gian cho phép thi công.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405