Nền sàn & Chất phủ bề mặt
BestPrimer EP601
Sơn lót epoxy, gốc dung môi, hai thành phần
Ứng dụng
BestPrimer EP601 có độ nhớt thấp, độ thẩm thấu cao nên được dùng để tạo lớp
lót tiếp giáp giữa các loại bề mặt cần bảo vệ và các loại sơn bảo vệ BestCoat gốc
epoxy nhằm gia tăng cường độ bám dính.
BestPrimer EP601 có thể áp dụng cho nền, sàn bê tông, lớp trát xi măng, tấm ốp xi măng sợi, vữa epoxy … xưởng sản xuất, nhà kho, gara đậu xe, ...
Tải về
BestPrimer EP601BestPrimer EP601 là sơn lót, gốc epoxy dung môi, hai thành phần, độ nhớt thấp,
cường độ cao.
- Độ thẩm thấu cao nên có khả năng liên kết sâu vào bên trong vật liệu.
- Liên kết tốt với tất cả các bề mặt vật liệu, kể cả bề mặt kim loại.
- Tăng độ thẩm mỹ và tiết kiệm vật tư đáng kể cho lớp sơn phủ kế tiếp.
- Kháng kiềm và kháng ăn mòn xâm thực cao
- Dễ thi công bằng các dụng cụ sẵn có như: cọ quét, ru lô, vòi phun...
- Thời gian cho phép thi công dài nên dễ thi công và tránh lãng phí vật tư.
- Mức độ tiêu tốn vật tư thấp nên rất kinh tế và hiệu quả.
- Có thể pha loãng bằng dung môi để điều chỉnh độ nhớt thích hợp cho từng
trường hợp ứng dụng cụ thể.
Thông số kỹ thuật:
Đóng gói: |
05; 25kg/bộ. |
Dạng/Màu sắc: |
Chất lỏng nhớt Thành phần A: Trong suốt. Thành phần B: Vàng nhạt. Thành phần A+B: Vàng nhạt, trong suốt khi đóng rắn. |
Lưu trữ: |
Nơi thoáng mát, khô ráo, tránh xa nguồn phát sinh nhiệt hoặc lửa |
Hạn sử dụng |
12 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong thùng nguyên còn niêm kín và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo). |
Khối lượng riêng: |
0.98 ± 0.02 kg/lít (25oC) |
Hàm lượng chất khô: |
≥ 40 % (theo trọng lượng) |
Hàm lượng VOC: |
≤ 60 % (theo trọng lượng) |
Mật độ tiêu thụ: |
0.10 0.25 kg/m2 cho mỗi lớp (Tùy thuộc tình trạng bề mặt) |
Môi trường thi công: |
Nhiệt độ tối thiểu: + 20oC (Tên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC) Nhiệt độ tối đa: + 35oC Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80% |
Kháng hóa chất: |
Kháng kiềm, nước, dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu, dung dịch axít loãng, kiềm loãng và nhiều hóa chất khác. |
Độ bền cơ học: |
ăng cường độ bám dính bề mặt. |
Tỷ lệ pha trộn: |
Thành phần A: Thành phần B = 2:1 (Theo trọng lượng) |
Hệ thống phủ sàn:
Đối với bề mặt hấp thụ mạnh và bở nên sơn lót tối thiểu 2 lớp trước khi tiến
hành sơn phủ các loại sơn dòng BestCoat.
Đối với bề mặt phẳng, đặc chắc và có độ nhám trung bình thì chỉ cần sơn lót
1 lớp BestPrimer EP601 sau khi bề mặt đã được làm sạch bằng các biện pháp thích hợp.
Đối với bề mặt đã được xử lý bằng hardener, nên pha loãng BestPrimer
EP601 với 10-15% BestThinner SC01 trước khi thi công.
Để đạt độ thẩm mỹ cao và các tính chất cơ lý theo yêu cầu, bề mặt cần
được phủ tối thiểu 01 lớp BestPrimer EP601 và 02 lớp sơn phủ hoặc một lớp
sơn tự san phẳng các loại dòng BestCoat.
Điều kiện bề mặt:
Bề mặt phải đạt cường độ tối thiểu (cường độ nén: > 20 MPa, cường độ
kéo: > 1.5 MPa). Bề mặt nền phải bằng phẳng, đặc chắc, khô ráo (độ ẩm tối
đa của mặt sàn là 4%), các tạp chất, mảnh vỡ, bụi bẩn phải được vệ sinh
đúng yêu cầu.
Trộn:
Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ
bằng cần trộn có tốc độ 300 : 400 vòng/phút.
Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt
được độ đồng nhất đúng yêu cầu.
Để vật liệu trong thời gian tối thiểu 10÷15 phút và trộn lại trước khi thi công.
Thi công:
Có thể thi công bằng cọ, ru-lô lông ngắn hoặc bình phun áp lực.
Lưu ý:
Không được sử dụng phần vật liệu đã hết thời gian thi công.
Khu vực thi công phải được thông thoáng và hướng thi công phải ở đầu
hướng gió. Không hút thuốc lá trong suốt quá trình thi công sản phẩm.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405