Chống thấm & Trám bít
BestWaterbar
Băng cản nước chống thấm gốc nhựa PVC
Ứng dụng
Dùng thích hợp cho các khe co giãn, khe lún, mạch ngừng, joint lạnh... kết cấu xây dựng của các hạng mục sau:
- Tường tầng hầm.
- Tường chắn.
- Bể xử lý nước thải, bể nước ngầm, bể PCCC…
- Hồ bơi.
- Khe co giãn sàn tầng hầm.
- Hố thang máy….
Tải về
BestWaterbar- BestWaterbar được làm từ nhựa PVC đàn hồi, chịu nhiệt, chống lão hoá. Sản phẩm được thiết kế để xử lý chống thấm cho các khe co giãn, khe lún, mạch ngừng, joint lạnh... của các kết cấu xây dựng.
Dùng thích hợp cho các khe co giãn, khe lún, mạch ngừng, joint lạnh... kết cấu xây dựng của các hạng mục sau:
- Tường tầng hầm.
- Tường chắn.
- Bể xử lý nước thải, bể nước ngầm, bể PCCC…
- Hồ bơi.
- Khe co giãn sàn tầng hầm.
- Hố thang máy….
Thông số kỹ thuật
Mục đích sử dụng |
Loại ký hiệu |
Bề rộng băng (mm) ± 5% |
Bề dày băng (mm) ± 10% |
Chiều dài cuộn (m) |
|
SV150 |
150 |
3 ÷ 5 |
20 |
Mạch ngừng |
SV200 |
200 |
3 ÷ 5 |
20 |
|
SV250 |
250 |
3 ÷ 5 |
20 |
Khe co giãn |
SO150 |
150 |
3 ÷ 4.5 |
20 |
Bảo quản: |
Nơi khô ráo, thoáng mát. (Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời) |
Dạng tồn tại / Màu sắc: |
Dạng băng tấm / Vàng, trắng, xanh... |
Khối lượng riêng |
1.37±0.02 kg/lít |
Gốc hoá học: |
Polyvinyl Clorua |
Độ cứng Shore A: |
80± 5 (ASTM 2240 -02) |
Cường độ kéo: |
>13.0 MPa (ASTM D412-98) |
Độ giãn dài khi đứt: |
>300% (ASTM D412-98) |
Nhiệt độ làm việc: |
-550C÷550C |
Khả năng kháng hóa chất: |
Kháng axit, nước thải, nước biển tốt. |
Thi công:
Đối với mạch ngừng:
Sử dụng BestWaterbar SV ở chính giữa kết cấu.
Định vị bằng ván khuôn:
Phương pháp định vị này cho phép một nửa BestWaterbar SV nhô ra ngoài và phần còn lại sẽ được chôn ngập vào trong bê tông. Băng BestWaterbar SV sẽ được cố định bằng các ván khuôn.
Định vị nhờ vào cốt thép cấu tạo: Dùng các dây kim loại liên kết với các thanh thép cấu tạo để định vị thanh BestWaterbar SV không bị dịch chuyển trong quá trình đổ bê tông.
BestWaterbar SV không dùng cho các kết cấu bê tông tách khối.
Đối với khe co giãn:
Sử dụng BestWaterbar SO ở chính giữa kết cấu.
Thanh BestWaterbar SO có thể định vị bằng ván khuôn 2 phần tách ra. Tuy nhiên khi sử dụng BestWaterbar SO cho khe co giãn, khe nối trong xây dựng có dịch chuyển thì phần chữ ”O” rỗng không bị che lấp trong bê tông. Phương pháp này giúp cho BestWaterbar SO có thể co giãn được.
Đổ bê tông:
Đổ bê tông giai đoạn 1:
Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra kỹ việc lắp đặt và tại vị trí các mối nối...
Thanh BestWaterbar phát huy được hết các tính năng khi cả hai mặt nằm sâu trong bê tông, việc đổ bê tông phải tuân thủ đúng quy trình quy phạm kỹ thuật để tránh bê tông bị rỗ ngay vị trí mạch ngừng thi công.
Cấp phối bê tông có thành phần cỡ hạt của cốt liệu thích hợp, độ sụt của bê tông không cao quá và cũng không được thấp quá.
Trong quá trình đổ bê tông phải phân bố đều áp lực bê tông 2 bên của thanh BestWaterbar để tránh hiện tượng thanh BestWaterbar bị gập lại.
Đổ bê tông giai đoạn 2:
Cẩn thận khi tháo ván khuôn xung quanh thanh BestWaterbar, kiểm tra ngay tại vị trí mạch ngừng bê tông có bị rỗ không, nếu có phải sữa chữa. Vệ sinh sạch sẽ phần bê tông rơi vãi trên thanh BestWaterbar do đổ bê tông đợt 1 để lại. Sau đó tiến hành đổ bê tông cho phần tiếp theo.
Hàn mối nối:
Dùng dao hàn điện để hàn tại công trình
- Hàn đối đầu: Đốt nóng cùng lúc hai đầu của mối hàn bằng hai mặt của dao hàn khi lớp PVC chảy đều, lấy dao ra và ép chặt 2 mối nối vào nhau giữ chặt cho đến khi mối hàn nguội và dính chặt vào nhau. Kiểm tra lại nếu mối hàn không đạt thì hàn lại.
- Hàn chồng: Đốt nóng cùng lúc hai mặt mối nối khoảng 5cm khi lớp PVC chảy ra, lấy dao ra và ghép 2 mặt được làm nóng chảy với nhau cho tới khi mối ghép nguội hẳn và dính chặt vào nhau.
Vệ sinh:
Thải bỏ đúng theo quy định của địa phương
An toàn:
Không độc hại. Nhưng lưu ý tránh hít phải khói và hơi trong quá trình hàn PVC.
Do dó vị trí hàn phải thông thoáng.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405