Chống thấm & Trám bít
BestSeal AC402
Hợp chất chống thấm, trám bít, gốc polymer-silicate, hai thành phần
Ứng dụng
- Dùng chống thấm, trám bít vết nứt, dặm vá... các bề mặt tường bao che, sê-nô, sân thượng, sàn toa-let, hồ bơi, bễ chứa nước, vách tầng hầm...
Tải về
BestSeal AC402- BestSeal AC402 là hợp chất chống thấm, trám bít, hai thành phần, sau khi tác dụng, tạo thành hỗn hợp composite silicat có độ cứng, độ dai và độ bám dính tối ưu, đặc biệt không bị lão hóa theo thời gian. BestSeal AC402 có khả năng liên kết và bám dính cao với mọi loại bề mặt vật liệu có nguồn gốc silicate như: bề mặt gạch xây, vữa tô trát, bê tông…
- Độ cứng, độ bám dính, khả năng chống nứt tối ưu.
- Thời gian khô nhanh, tiết kiệm thời gian chờ, tránh rủi ro do thời tiết.
- Không bị nứt và bong tróc do co giãn vật liệu khi có ứng suất nhiệt.
- Liên kết tốt với tất cả các bề mặt có nguồn gốc silicate.
- Bền nước và chịu mài mòn cơ học cao, độ bền lâu dài.
- Thi công đơn giản, dễ bảo dưỡng, tiết kiệm thời gian, nhân công.
- Thời gian tạo máng nhanh nên mau đưa công trình vào sử dụng.
- Không gây độc hại đối với người thi công.
- Không độc, không gây ô nhiễm nguồn nước khi tiếp xúc trực tiếp.
Thông số kỹ thuật:
Đóng gói: | 20 kg/bộ. (Thành phần A: 4 kg; Thành phần B: 16 kg) |
Thời gian bảo quản: | 12 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong thùng chưa khui và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo) |
Màu sắc: | Xám nhạt. |
Khối lượng thể tích: | Thành phần A: 1.02 kg/lít (25oC) Thành phần B: 1.20 kg/lít (25oC) |
Khối lượng riêng: | Thành phần A: 1.02 ± 0.01 kg/lít (25oC) Thành phần B: 2.88 ± 0.02 kg/lít (25oC) Hỗn hợp A+B: 2.10 ± 0.05 kg/lít (25oC) |
Dạng tồn tại: | Thành phần A: Chất lỏng trắng sữa. Thành phần B: Bột khô, xám nhạt. Hỗn hợp A+B: Chất lỏng dẻo quánh. |
Nhiệt độ thi công: | Nhiệt độ tối thiểu: + 10oC Nhiệt độ tối đa: + 35oC |
Định mức: | Tối thiểu: 1,0 kg/m2/lớp /1 mm. Tối đa: 2,0 kg/m2/lớp /1 mm. |
Kháng hóa chất: | Chịu được nước, dung dịch kiềm, dầu mỡ, nhiên liệu. |
Độ bền cơ học: | Chống mài mòn, chống nứt, lực bám dính cao, không bong tróc. |
Cường độ bám dính: | ≥ 1.0 N/mm2 (28 ngày tuổi đối với bề mặt bê tông) (ASTM D7234 ) |
Tỷ lệ pha trộn: | Thành phần A: Thành phần B = 1:4 (Theo trọng lượng) |
Thi công
Điều kiện bề mặt:
Bề mặt cần chống thấm, trám bít hoặc sửa chữa phải đặc chắc, các tạp chất, mảnh vỡ, dầu mỡ, bụi bẩn... phải được vệ sinh đúng yêu cầu. Các lớp vật liệu bề mặt có lực bám dính không tốt hoặc không có cường độ phải đục bỏ hoàn toàn và được xử lý đúng phương pháp trước khi ứng dụng BestSeal AC402.
Chuẩn bị bề mặt
Nếu bề mặt có các vết nứt với bề rộng lớn hơn 5 mm cần phải được xử lý trước bằng cách đục rộng tối thiểu 10 mm với chiều sâu tối thiểu bằng 1.5 lần bề rộng của rãnh đục. Mặt cắt rãnh đục có dạng hình chữ U. Dùng khí nén hoặc nước áp lực cao để làm sạch bề mặt rãnh đục khỏi các bụi bẩn, ba-vớ... trước khi dúng các loại vữa BestBond chuyên dụng để trám bít rãnh đục.
Nếu bề mặt bị nước rỉ liên tục thành dòng thì cần phải đục rộng lỗ rò với chiều sâu tối thiểu gấp 1.5 lần đường kính miệng lỗ đục và trám chặn dòng nước rò rỉ bằng vật liệu BestSeal CE201 trước khi thi công BestSeal AC402.
Trộn:
Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng cần trộn điện với tốc độ chậm (300 ÷ 400 vòng/phút).
Thời gian trộn tối thiểu là 5 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu.
Để đạt được hỗn hợp trộn có độ đồng nhất cao và tránh vón cục, phải đổ trước thành phần A vào một thùng sạch bằng nhựa (hoặc sắt) có dung tích tối thiểu 15 lít, vùa trộn vừa cho từ từ thành phần B vào, trộn đến khi hỗn hợp đồng nhất.
Trường hợp sử dụng như hợp chất trám bít, sửa chữa, dặm vá các khiếm khuyết bề mặt tỷ lệ trộn thành phần A khoảng 18 ÷ 20% so với trọng lượng thành phần B để có độ dẻo thích hợp.
Thi công:
Dùng chổi quét lông cứng hoặc ru-lô lông ngắn quét mạnh tay hỗn hợp đã trộn lên bề mặt cần chống thấm hoặc các vết nứt nhỏ từng lớp một (độ dày mỗi lớp quét không quá 1 mm). Sau khi lớp trước khô cứng mặt (khoảng từ 01 ÷ 02 giờ, tùy thuộc vào nhiệt độ, thời tiết và chế độ thông gió lúc thi công). Trường hợp dùng để trám bít, sửa chữa, dặm vá...nên dùng thành phần A quét trước một lớp lên bề mặt chờ khô mặt rồi dùng bay thép để thi công hỗn hợp.
Nếu thi công trong điều kiện nắng và gió nhiều cần phải tuân thủ nghiêm ngặt điều kiện bảo dưỡng giữ ẩm vật liệu giống như các sản phẩm có nguồn gốc xi măng khác khi bề mặt vật liệu bắt đầu khô.
Thời gian thi công của hỗn hợp là 45 phút kể từ lúc trộn.
Lưu ý:
Trước khi thi công, bề mặt vật liệu phải được làm ẩm bằng nước sạch nhưng không để nước đọng vũng trên bề mặt.
Nhất thiết phải quét tối thiểu hai lớp BestSeal AC402 để chống thấm bề mặt.
Lớp thứ hai thực hiện theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất.
Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian thi công và bắt đầu đóng rắn.
Không thêm bất cứ vật liệu nào khác vào BestSeal AC402.
Vệ sinh:
Dùng nước làm sạch dụng cụ ngay lập tức sau khi sử dụng và trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn. Sau đó rửa lại bằng nước sạch và xà phòng. Khi hỗn hợp đã đóng rắn, dùng các biện pháp cơ học thích hợp để làm sạch dụng cụ.
An toàn:
Cả hai thành phần không độc, không cháy. Tuy nhiên để đảm bảo điều kiện an toàn lao động, sản phẩm phải được sử dụng trong các điều kiện quy định chung khi sử dụng hóa chất kiềm tính.
Danh mục sản phẩm
- Phụ gia Bê tông - Xi măng
-
Chống thấm & Trám bít
- BestSeal SS151
- BestLatex R114
- BestLatex R126
- BestWaterbar
- BestSeal AC401
- BestSeal AC402
- BestSeal AC407
- BestSeal AC409
- BestSeal B12
- BestSeal BP411
- BestSeal AC400
- BestSeal AC408
- BestSeal PU405
- BestSeal PU416
- BestSeal PU412
- BestSeal PU450
- BestSeal AC404
- BestSeal PS012
- BestSeal A10
- BestSeal PS016
- BestSeal EP757
- BestSeal EP760
- BestSeal EP712
- BestCoaltar EP720
- BestSeal PS410
- BestPrimer AC409
- BestSeal CE201
- BKN-90
-
Nền sàn & Chất phủ bề mặt
- BestSlick G85
- BestHard SS115
- HardRock
- BestHard SS150
- BestHard SP7
- BestHard MA153
- BestCoat PU800HF
- BestCoat PU800MF
- BestCoat PU714
- BestPrimer EP701
- BestPrimer EP702
- BestPrimer EP703
- BestCoat EP704
- BestCoat EP704F
- BestCoat EP705
- BestCoat EP706
- BestCoat EP707
- BestCoat EP708
- BestCoat EP708M
- BestCoat EP709
- BestCoat EP710
- BestBase EP700
- BestCoat EP604
- BestCoat EP605
- BestCoat EP606
- BestCoat EP607
- BestCoat EP609
- BestPrimer EP601
- BestPrimer EP602
- BestPrimer AC406
- BestFloor AC350
-
Vữa rót - Kết nối - Sửa chữa - Hoàn thiện
- BestSeal 500Flex
- BestGrout CE400
- BestGrout CE600
- BestGrout CE675
- BestGrout CE800
- BestGrout CE600-1HS
- BestGrout CE600-3HS
- BestGrout CE475
- BestGrout CE575
- BestGrout CE675M
- BestGrout CE775
- BestGrout CE875
- BestGrout EP756
- BestGrout E100
- BestBond EP50
- BestBond EP750
- BestBond EP751
- BestBond EP752
- BestBond EP753
- BestBond EP759
- BestRefit C40
- BestRepair CE250
- BestRepair CE300
- BestRepair CE400
- BestRepair CE500
- BestTile CE075
- BestTile CE150
- BestTile SA150
- BestJoint CE200
- BestBond SA100
- Sản Phẩm Cho Các Ngành Sản Xuất Khác
-
Quy Trình Thi Công
- Các Quy Trình Thi Công Chống Thấm & Sàn Epoxy nhà xưởng công nghiệp
- Quy Trình Thi Công BestBond EP751
- Dặm Vá Vết Nứt Tường Gạch & Bê tông Các Loại
- Dặm Vá Vữa Tô Đắp Chân Tường
- Các Quy Trình Chống Thấm
- Quy trình thi công & đánh bóng sàn bê tông bằng BestHard SS150
- QUY TRÌNH THI CÔNG CHỐNG THẤM SÀN BÊ TÔNG BẰNG BESTSEAL PU405